Tệp này tóm tắt về miễn dịch học, bao gồm các khái niệm cơ bản, lịch sử, các loại miễn dịch (bẩm sinh và thu được), các đặc điểm của đáp ứng miễn dịch thu được, các thành phần tế bào của hệ thống miễn dịch, các giai đoạn của đáp ứng miễn dịch thu được và cấu trúc, chức năng của kháng thể.
Cụ thể:
- Đại cương về miễn dịch học: Giải thích khái niệm “miễn dịch” có nguồn gốc từ tiếng Latinh “immunitas”, chỉ sự không mắc bệnh. Miễn dịch học là môn nghiên cứu về các phản ứng của cơ thể đối với các chất lạ. Lịch sử miễn dịch học bắt đầu từ thời Hy Lạp cổ đại với Thucydides, và phát triển thành ngành khoa học thực nghiệm hiện đại nhờ Edward Jenner với vắc-xin đậu mùa.
- Miễn dịch bẩm sinh và thu được:
- Miễn dịch bẩm sinh (tự nhiên): Là cơ chế đề kháng có sẵn, phản ứng nhanh chóng với vi sinh vật. Các thành phần bao gồm hàng rào vật lý/hóa học (da, niêm mạc), tế bào thực bào (trung tính, đại thực bào, NK), protein máu (bổ thể), và cytokin. Miễn dịch bẩm sinh đặc hiệu với cấu trúc chung của nhóm vi sinh vật.
- Miễn dịch thu được: Được kích thích bởi sự tiếp xúc với vi sinh vật, có tính đặc hiệu cao và khả năng ghi nhớ (đáp ứng mạnh hơn khi tái tiếp xúc). Các thành phần chính là tế bào lympho và sản phẩm của chúng (kháng thể).
- Các kiểu đáp ứng miễn dịch thu được:
- Miễn dịch dịch thể: Trung gian bởi kháng thể do tế bào lympho B sản xuất, chống lại vi sinh vật ngoại bào và độc tố.
- Miễn dịch qua trung gian tế bào (tế bào): Trung gian bởi tế bào lympho T, chống lại vi sinh vật nội bào (virus, vi khuẩn trong tế bào).
- Miễn dịch chủ động và thụ động:
- Miễn dịch chủ động: Cơ thể tự tạo ra kháng thể/đáp ứng khi tiếp xúc với kháng nguyên (qua nhiễm trùng hoặc vắc-xin), có tính đặc hiệu và ghi nhớ.
- Miễn dịch thụ động: Cơ thể nhận kháng thể hoặc tế bào lympho đặc hiệu từ bên ngoài (ví dụ: mẹ sang con, tiêm huyết thanh), có hiệu quả nhanh nhưng không có tính ghi nhớ.
- Đặc điểm chính của đáp ứng miễn dịch thu được: Tính đặc hiệu, đa dạng, ghi nhớ, chuyên môn hóa, tự giới hạn và không phản ứng với bản thân (tự dung nạp).
- Các thành phần tế bào của hệ thống miễn dịch thu được:
- Tế bào lympho: Lympho B (sản xuất kháng thể), Lympho T (T giúp đỡ, T gây độc, T điều hòa), tế bào NK (miễn dịch bẩm sinh).
- Tế bào trình diện kháng nguyên (APC): Đặc biệt là tế bào hình sao (dendritic), bắt giữ kháng nguyên và trình diện cho tế bào lympho.
- Tế bào hiệu quả: Các tế bào thực hiện chức năng loại bỏ kháng nguyên (lympho hoạt hóa, thực bào đơn nhân, bạch cầu khác).
- Các giai đoạn của đáp ứng miễn dịch thu được: Nhận diện kháng nguyên, hoạt hóa tế bào lympho, giai đoạn hiệu quả (loại trừ kháng nguyên), thoái lui (cân bằng nội môi) và duy trì tính ghi nhớ.
- Cơ quan của hệ thống miễn dịch:
- Cơ quan lympho trung ương (sơ cấp): Tủy xương (nơi sản xuất tất cả tế bào máu và trưởng thành tế bào B), Tuyến ức (nơi trưởng thành tế bào T).
- Cơ quan lympho ngoại biên (thứ cấp): Hạch bạch huyết, lách, hệ thống miễn dịch da và niêm mạc (đường tiêu hóa, hô hấp). Đây là nơi tế bào lympho tương tác với kháng nguyên.
- Kháng thể:
- Phân bố và sản xuất: Sản xuất bởi tế bào lympho B, có trong dịch sinh học và trên bề mặt một số tế bào hiệu quả.
- Cấu trúc phân tử: Là glycoprotein (immunoglobulin – Ig) có cấu trúc cơ bản đối xứng gồm 2 chuỗi nặng và 2 chuỗi nhẹ. Có vùng biến đổi (V) liên kết kháng nguyên và vùng hằng định (C) thực hiện chức năng hiệu quả. Kháng thể được chia thành 5 lớp (isotyp): IgA, IgD, IgE, IgG, IgM dựa trên sự khác biệt của vùng C chuỗi nặng.
Nghành Thú Y Sách giáo trình Top 10
Miễn dịch học- Tác giả: Đợi Cập Nhật
- Ngôn ngữ: Tiếng Việt
